Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Ngôn ngữ quốc gia[lower-alpha 1] Tiếng Việt
• Hiến pháp đầu tiên 9 tháng 11 năm 1946
• Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng
• Cải cách và mở cửa 18 tháng 12 năm 1986
Thành phố lớn nhất Thành phố Hồ Chí Minh
10°48′B 106°39′Đ / 10,8°B 106,65°Đ / 10.800; 106.650
• Tuyên bố độc lập 2 tháng 9 năm 1945
Điện thương dụng 220 V – 50 Hz
Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa một đảng đơn nhất theo chủ nghĩa Marx-Lenin
Tên dân cư Người Việt
• Bình quân đầu người 3.498 USD[6] (hạng 115)
Tôn giáo chính (2019)
• Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ
• Nhà nước đầu tiên được xác nhận k. 258 TCN
Cách ghi ngày tháng dd.mm.yyyy
Tên miền Internet .vn
• Mặt nước (%) 6,4[5]
Mã ISO 3166 VN
• Mật độ 290/km2
806/mi2
• Gia nhập Liên Hợp Quốc 20 tháng 9 năm 1977
GDP  (PPP) Ước lượng 2020
Gini? (2018)  35,7[7]
trung bình
Dân số  
Đơn vị tiền tệ Đồng (₫) (VND)
• Hiến pháp hiện hành 28 tháng 11 năm 2013
• Đất liền 331.212 km2
127.882 mi2
• Chia cắt hai miền 21 tháng 7 năm 1954
• Tái thống nhất 2 tháng 7 năm 1976
• Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2020
HDI? (2019)  0,704[8]
cao · hạng 117
Sắc tộc (2019)
Thủ đô Hà Nội
21°2′B 105°51′Đ / 21,033°B 105,85°Đ / 21.033; 105.850
• Hiệp định Paris 27 tháng 1 năm 1973
• Tổng cộng 331,212 km2[4] (hạng 68)
128 mi2
Mã điện thoại +84
• Ước lượng 2021 98.096.517 (6-2021) (hạng 15)
Giao thông bên phải
• Thủ tướng Phạm Minh Chính
• Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 năm 1975
Lập pháp Quốc hội Việt Nam
Múi giờ UTC+07:00 (Giờ Đông Dương)
• Vương triều đầu tiên 939
Diện tích  
• Tổng số 340.6 tỷ USD[6] (hạng 37)